Bạn sẽ đọc 25 là twenty-five hay twenty-fifth? Oh, còn tùy trường hợp đó là số đếm hay số thứ tự. Hãy cùng xem cách đọc số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh nhé.
Số đếm và số thứ tự là hai dạng số mà chúng ta sẽ sử dụng nhiều trong tiếng Anh.
Đôi khi chúng ta quên, sử dụng sai sẽ làm sai lệch nội dung muốn truyền tải khi viết hoặc nói chuyện.
Việc nắm được cách dùng số đếm và số thứ tự không chỉ giúp bạn viết đúng mà còn giúp giao tiếp chuẩn và tự nhiên hơn nhiều.
Xem thêm: App học tiếng Anh tốt nhất, hỗ trợ phát âm chuẩn bản xứ
>>> Tìm Hiểu Ngay
Nội dung chính
Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Số đếm hay cardinal numbers như 1 (one), 2 (two), 3 (three), … sử dụng cho mục đích chính là đếm số lượng.
Ngoài đếm số lượng, thì số đếm cũng được dùng để nói đến tuổi, năm sinh, số điện thoại, …
- Ví dụ 1: There are four books on the table (Có 4 quyển sách ở trên bàn).
- Ví dụ 2: My little daughter is 3 years old (Con gái nhỏ của tôi 3 tuổi).
Số thứ tự hay ordinal numbers như 1st (first), 2nd (second), 3rd (third), … sử dụng để chỉ thứ hạng, thứ tự của người hoặc vật nào đó.
Bên cạnh đó, số thứ tự còn được dùng để diễn tả trình tự, ngày, phân số trong toán học, …
- Ví dụ 1: My office is on the fifteenth floor of the building (Văn phòng của tôi ở trên tầng 15 của tòa nhà).
- Ví dụ 2: Our client scheduled to meet their third party next week (Khách hàng của chúng ta đã lên lịch để gặp bên thứ ba của họ vào tuần tới).
Cách tạo số thứ tự từ số đếm trong tiếng Anh
Nguyên tắc đơn giản là bạn cần thêm “th” đằng sau số đếm. Với số tận cùng bằng “Y”, bạn phải đổi “Y” thành “i” rồi mới thêm “th”. Ví dụ:
- 4 -> four -> fourth
- 7 -> eleven -> eleventh
- 20 -> twenty -> twentieth
Tuy nhiên, ba số đầu tiên được viết như sau:
- 1 –> 1st -> first
- 2 –> 2nd -> second
- 3 –> 3rd -> third
Ba số thứ tự này sẽ có cách viết khác biệt nhất so với chúng khi ở dạng số đếm.
Một số ngoại lệ khác:
- 5 -> five -> fifth
- 8 -> eight -> eighth
- 9 -> nine -> ninth
- 12 -> twelve -> twelfth
Cách đọc số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Số | Số đếm (Cardinal Numbers) | Phiên âm (Anh – Mỹ) | Số thứ tự (Ordinal Numbers) | Phiên âm (Anh – Mỹ) |
---|---|---|---|---|
1 | one | /wʌn/ | first | /ˈfɝːst/ |
2 | two | /tuː/ | second | /ˈsek.ənd/ |
3 | three | /θriː/ | third | /θɝːd/ |
4 | four | /fɔːr/ | fourth | /fɔːrθ/ |
5 | five | /faɪv/ | fifth | /fɪfθ/ |
6 | six | /sɪks/ | sixth | /sɪksθ/ |
7 | seven | /ˈsev.ən/ | seventh | /ˈsev.ənθ/ |
8 | eight | /eɪt/ | eighth | /eɪtθ/ |
9 | nine | /naɪn/ | ninth | /naɪnθ/ |
10 | ten | /ten/ | tenth | /tenθ/ |
11 | eleven | /əˈlev.ən/ | eleventh | /əˈlev.ənθ/ |
12 | twelve | /twelv/ | twelfth | /twelfθ/ |
13 | thirteen | /θɝːˈtiːn/ | thirteenth | /θɝːˈtiːnθ/ |
14 | fourteen | /ˌfɔːrˈtiːn/ | fourteenth | /ˌfɔːrˈtiːnθ/ |
15 | fifteen | /ˌfɪfˈtiːn/ | fifteenth | /ˌfɪfˈtiːnθ/ |
16 | sixteen | /ˌsɪkˈstiːn/ | sixteenth | /ˌsɪkˈstiːnθ/ |
17 | seventeen | /ˌsev.ənˈtiːn/ | seventeenth | /ˌsev.ənˈtiːnθ/ |
18 | eighteen | /ˌeɪˈtiːn/ | eighteenth | /ˌeɪˈtiːnθ/ |
19 | nineteen | /ˌnaɪnˈtiːn/ | nineteenth | /ˌnaɪnˈtiːnθ/ |
20 | twenty | /ˈtwen.t̬i/ | twentieth | /ˈtwen.t̬i.əθ/ |
21 | twenty-one | /ˈtwen.t̬i-wʌn/ | twenty-first | /ˈtwen.t̬i-ˈfɝːst/ |
22 | twenty-two | /ˈtwen.t̬i-tuː/ | twenty-second | /ˈtwen.t̬i-ˈsek.ənd/ |
23 | twenty-three | /ˈtwen.t̬i-θriː/ | twenty-third | /ˈtwen.t̬i-θɝːd/ |
24 | twenty-four | /ˈtwen.t̬i-fɔːr/ | twenty-fourth | /ˈtwen.t̬i-fɔːrθ/ |
25 | twenty-five | /ˈtwen.t̬i-faɪv/ | twenty-fifth | /ˈtwen.t̬i-fɪfθ/ |
26 | twenty-six | /ˈtwen.t̬i-sɪks/ | twenty-sixth | /ˈtwen.t̬i-sɪksθ/ |
27 | twenty-seven | /ˈtwen.t̬i-ˈsev.ən/ | twenty-seventh | /ˈtwen.t̬i-ˈsev.ənθ/ |
28 | twenty-eight | /ˈtwen.t̬i-eɪt/ | twenty-eighth | /ˈtwen.t̬i-eɪtθ/ |
29 | twenty-nine | /ˈtwen.t̬i-naɪn/ | twenty-ninth | /ˈtwen.t̬i-naɪnθ/ |
30 | thirty | /ˈθɝː.t̬i/ | thirtieth | /ˈθɝː.t̬i.əθ/ |
40 | forty | /ˈfɔːr.t̬i/ | fortieth | /ˈfɔːr.t̬i.əθ/ |
50 | fifty | /ˈfɪf.ti/ | fiftieth | /ˈfɪf.ti.əθ/ |
60 | sixty | /ˈsɪk.sti/ | sixtieth | /ˈsɪk.sti.əθ/ |
70 | seventy | /ˈsev.ən.t̬i/ | seventieth | /ˈsev.ən.t̬i.əθ/ |
80 | eighty | /ˈeɪ.t̬i/ | eightieth | /ˈeɪ.t̬i.əθ/ |
90 | ninety | ˈnaɪn.t̬i/ | ninetieth | /ˈnaɪn.t̬i.əθ/ |
100 | one hundred | /wʌn ˈhʌn.drəd/ | hundredth | /ˈhʌn.drətθ/ |
500 | five hundred | /faɪv ˈhʌn.drəd/ | five hundredth | /faɪv ˈhʌn.drətθ/ |
1.000 | one thousand | /wʌn ˈθaʊ.zənd/ | thousandth | /ˈθaʊ.zənθ/ |
100.000 | one hundred thousand | /wʌn ˈhʌn.drəd ˈθaʊ.zənd/ | hundred thousandth | /ˈhʌn.drəd ˈθaʊ.zənθ/ |
1.000.000 | one million | /wʌn ˈmɪl.jən/ | millionth | /ˈmɪl.jənθ/ |
100.000.000 | one hundred million | /wʌn ˈhʌn.drəd ˈmɪl.jən/ | hundred millionth | /ˈhʌn.drəd ˈmɪl.jənθ/ |
1.000.000.000 | one billion | /wʌn ˈbɪl.jən/ | billionth | /ˈbɪl.jənθ/ |
Tham khảo thêm chi tiết cách đọc các số lớn và các loại số khác trong tiếng Anh trên Wikipedia: English numerals.
Lời kết
Những bài viết trong chuyên mục Học tiếng Anh của mình mang tính chất tập trung và gợi nhớ để xem lại khi cần, bài viết số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh này cũng vậy. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh của mình. Cảm ơn bạn đã ghé Blog Nghiinfo.